Thay đổi webserver trên server directadmin

 


Thay đổi webserver trên server directadmin

Trong bài viết này mình xin hướng dẫn các bạn thay đổi webserver trên server directadmin để phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.

1. Yêu cầu hệ thống

– Bạn cần thông tin root đăng nhập vào hệ thống.

– Phiên bản custombuild  phải từ 2.0 trở lên (hướng dẫn update custombuild) .

+ Kiểm tra custombuild bằng câu lệnh sau:

/usr/local/directadmin/custombuild/build version

– Đảm bảo tài nguyên hệ thống (ram,disk,cpu,…) vẫn còn trống để tiến hành thay đổi hoặc nâng cấp.

– Thời gian thay đổi webserver sẽ mất nhiều thời gian từ 30p đến 2h tùy cấu hình của hệ thống.

2. Tiến hành thay đổi webserver trên directadmin

– Trong thời gian thực hiện bài viết này các webserver directadmin đang hỗ trợ như:

+ Apache

+ Nginx

+ Nginx reverse proxy apache

+ Litespeed

– Các webserver này có các điểm mạnh và điểm yêu khác nhau và tùy theo nhu cầu sử dụng của mỗi người. Ngoài ra cấu hình của hệ thống cũng là các nguyên nhân chính để bạn cân nhắc việc thay đổi webserver trên directadmin.

2.1 Chuyển webserver sang Apache trên DirectAdmin

– Ưu điểm chính:

+ Việc sử dụng Apache sẽ giúp hệ thống  của bạn sử dụng tương đối ít tài nguyên vì Apache không đòi hỏi nhiều tài nguyên như các webserver khác.

– Nhược điểm:

+ Webserver Apache được dánh giá là khả năng chịu tải và tốc độ chậm hơn các server khác.

# Di chuyển đến thư mục custombuild.  
cd /usr/local/directadmin/custombuild
# Cập nhật lại custombuild script.  
./build update
# Chuyển webserve sang Apache.  
./build set webserver apache
# Thay đổi chế độ php1_mode sang php-fpm.  
./build set php1_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php2_mode sang php-fpm.  
./build set php2_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php3_mod sang php-fpm.  
./build set php3_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php4_mode sang  php-fpm.  
./build set php4_mode php-fpm
# Cài đặt Apache.  
./build apache
# Cài đặt lại các phiên bản PHP theo cấu hình mới. 
./build php n
# Rebuild lại toàn bộ cấu hình trên máy chủ. 
./build rewrite_confs

– Kiểm tra hoạt động của webserver

# service httpd status
# netstat -lnpt |grep httpd

2.2 Chuyển webserver sang Nginx trên DirectAdmin

 Ưu điểm chính:

+ Việc chuyển sang sử dụng webserver Nginx sẽ giúp hệ thống của bạn xử lý tốt hơn đối với các website tĩnh nếu so với Apache.

 Nhược điểm:

+ Khả năng linh hoạt trong việc sử dụng tệp .htaccess đặc biệt đối với shared hosting user so với Apache.

# Di chuyển đến thư mục custombuild.
cd /usr/local/directadmin/custombuild
# Cập nhật lại custombuild script.  
./build update
# Chuyển  webserver sang Nginx.  
./build set webserver nginx
# Thay đổi chế độ php1_mode sang php-fpm.  
./build set php1_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php2_mode sang php-fpm.  
./build set php2_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php3_mode sang php-fpm.  
./build set php3_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php4_mode sang php-fpm.  
./build set php4_mode php-fpm
# Bắt đầu cài lại toàn bộ các dịch vụ đi đi kèm DirectAdmin theo cấu hình mới 
./build all d
# Rebuild lại toàn bộ cấu hình trên máy chủ. 
./build rewrite_confs

– Kiểm tra hoạt động của webserver

# service nginx status
# netstat -lnpt |grep nginx

2.3 Chuyển webserver sang Nginx reverse proxy Apache trên DirectAdmin

– Ưu điểm chính:

+ Tận dụng được sức mạnh và chịu tải của Nginx và tính linh hoạt của Apache.

– Nhược điểm:

+ Sử dụng khá nhiều tài nguyên trên hệ thống.

# Di chuyển đến thư mục custombuild.  
cd /usr/local/directadmin/custombuild
# Cập nhật lại custombuild script.  
./build update
# Chuyển webserver sang Nginx reverse proxy Apache.  
./build set webserver nginx_apache
# Thay đổi chế độ php1_mode sang php-fpm.  
./build set php1_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php2_mode sang php-fpm.  
./build set php2_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php3_mode sang php-fpm.  
./build set php3_mode php-fpm
# Thay đổi chế độ php4_mode sang php-fpm.  
./build set php4_mode php-fpm
# Cài đặt Nginx reverse proxy Apache.  
./build nginx_apache
# Cài đặt lại các phiên bản PHP theo cấu hình mới. 
./build php n
# Rebuild lại toàn bộ cấu hình trên máy chủ. 
./build rewrite_confs

– Kiểm tra hoạt động của webserver

# service httpd status
# service nginx status
# netstat -lnpt | grep master

2.4 Chuyển webserver sang Litespeed trên DirectAdmin

– Ưu điểm chính:

+ Hỗ trợ rất tốt cho các website mã nguồn wordpress.

+ Có giao diện quản lý trực quan.

– Nhược điểm:

+ Phải trả phí license cho các bản Standard và Enterprise nếu không chỉ sử dụng được 15 ngày.

+ Đối với OpenLiteSpeed chỉ hỗ trợ 1 domain.

# Di chuyển đến thư mục custombuild.  
cd /usr/local/directadmin/custombuild
# Cập nhật lại custombuild script.  
./build update
# Chuyển webserver sang Litespeed.  
./build set webserver litespeed
# Thay đổi chế độ php1_mode sang lsphp. 
./build set php1_mode lsphp
# Thay đổi chế độ php2_mode sang lsphp. 
./build set php2_mode lsphp
# Thay đổi chế độ php3_mode sang lsphp. 
./build set php3_mode lsphp
# Thay đổi chế độ php4_mode sang lsphp. 
./build set php4_mode lsphp
# Tắt  mod_ruid2  vì  Litespeed  không tương thích. 
./build set mod_ruid2 no
# Cài đặt litespeed 
./build litespeed
# Cài đặt lại các phiên bản PHP theo cấu hình mới. 
./build php n
# Rebuild lại toàn bộ cấu hình trên máy chủ. 
./build rewrite_confs

– Sau khi cài đặt thành thông Litespeed  hệ thống sẽ cung cấp cho bạn password đăng nhập vào Litespeed Webadmin Console. Với user mặc đinh là admin

+ Đường dẫn có dạng: http://<IP>:7080

– Nếu bạn đã có License Key thì các bạn sử dụng lệnh sau để cập nhật License của mình:

# ./build set litespeed_serialno XXXX-YYYY-ZZZZ
# ./build litespeed

– Trong đó XXXX-YYYY-ZZZZ  sẽ là License Key của bạn.

– Kiểm tra hoạt động của webserver

# service lsws status
# netstat -lnpt |grep lsws

Chúc các bạn thành công!

Mới hơn Cũ hơn